Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Tập 2 Unit 16
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá lý thuyết và lời giải các bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2. Dưới sự hướng dẫn và giải thích chi tiết, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm ngữ pháp và từ vựng, từ đó cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Hãy cùng nhau bắt đầu cuộc hành trình học tập vui vẻ và đầy thú vị này!
Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác trong các câu sau
1. _________ 20 girls and 15 boys in my highschool class.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
2. ________ an unusual of mosquitoes this autumn.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
3. ___________any pen in my pencil box. Can I borrow one?
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
4. I am finding my keys, but____________any keys on the table.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
5. Luckily,___________ one room left at the Hotel.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
6. ___________nothing as good as Grandma’s food.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
7. __________ a lot of chairs in the living room.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
8. Are you sure_________ any cold water left in the fridge?
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
9. _________ milk in the bottle.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
10. ______________any money left in my wallet.
A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t
Cấu trúc There is/ There are
“There is” và “There are” là hai cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh và cũng được sử dụng ở các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Trong đó, còn có một thể rút gọn khá đặc biệt cũng sẽ được giới thiệu ngay dưới đây.
Cách dùng There is/ There are ở thể khẳng định:
There is + a/ an/ one/ the + singular noun
- There is an apple on the kitchen table (Có một quả táo ở trên bàn bếp)
- There is a penny in my wallet (Có một đồng xu ở trong ví của tôi)
There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + plural nouns
- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)
- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)
- There is some milk in the bottle (Có một ít sữa ở trong chai)
- There is some water in the cup (Có một ít nước ở trong tủ lạnh
Cách dùng There is/ There are ở thể phủ định:
There is + not + a/ an/ any + singular noun
- There is not any book on the chair (Không có quyển sách nào ở trên cái ghế)
- There isn’t a red car in front of my house (Không có chiếc xe màu đỏ nào ở trước nhà tôi)
There are not + (number/ many/ any/ …) + plural nouns
- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)
- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)
There is + not + any + uncountable noun
- There is not any milk in the bottle (Không có sữa ở trong chai)
- There is not any money in my wallet (Không có lấy một đồng tiền ở trong ví của tôi)
Cách dùng There is/ There are ở thể nghi vấn:
Is there + a/ an + singular noun?
- Is there a bowl on the table? (Trên bàn có một chiếc bát phải không?)
- Is there a banana in your pocket? (Trong túi của bạn có một quả chuối phải không?)
Are there + any + plural nouns?
- Are there any eggs in the fridge? (Trong tủ lạnh có trứng không?)
- Are there any cakes in the kitchen? (Trong bếp còn chiếc bánh nào không?)
Is there + any + uncountable noun?
- Is there anybody here? (Có ai ở đây không?)
- Is there any cold water in the fridge? (Trong tủ lạnh có nước không?)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skill 2
Ở trong chương trình tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skill 2, các em học sinh sẽ được tiếp cận với 2 nhóm ngữ pháp chính về cách dùng sở hữu cách và làm quen với cấu trúc There is/ There are.
Khái niệm: Sở hữu cách trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp dùng để diễn đạt mối quan hệ sở hữu hoặc mối liên hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Sở hữu cách thường dùng để biểu thị mối quan hệ giữa vật sở hữu và chủ sở hữu. Trong tiếng Anh, cách biểu thị sở hữu thường sử dụng ký hiệu "'s" sau các danh từ không kết thúc bằng "s" hoặc "es".
Ví dụ: This is Tom’s backpack (Đây là cặp sách của Tom)
Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu
Ví dụ: My father’s car (Xe ô tô của bố tôi)
Ví dụ: The dog’s food (Thức ăn của con chó)
Ví dụ: My brothers’ bikes (Những chiếc xe đạp của các anh tôi)
Ví dụ: His children’s cake (Bánh của những đứa trẻ nhà anh ấy)
Ví dụ: Linda’s and Timber’s books is on the table (Những cuốn sách của Timber và Linda nằm ở trên bàn)
Ví dụ: My older brother’s bag is beautiful (Cái túi của anh trai tôi thật đẹp)
Lưu ý: Trong một số trường hợp nhất định, sở hữu cách thường hay bị nhầm thành dạng viết tắt của động từ tobe “is”.
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A Closer Look 2
Nhóm từ vựng được sử dụng trong bài học này có liên quan mật thiết tới chủ đề My Family, do vậy Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ gợi ý cho các em học sinh thêm một vài từ vựng bổ sung dưới đây.
Anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha
Chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 4: In the countryside
Với lời giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2 Unit 4: In the countryside trang 13, 14, 15 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập từ đó học tốt môn Tiếng Anh lớp 2.
1. (trang 13 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Look and match. (Nhìn tranh và nối.)
2. (trang 13 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn đáp án đúng.)
Hướng dẫn: Con nghe băng, tìm từ khoá (ví dụ road, river, rainbow), xem nó miêu tả bức tranh nào thì chọn đáp án tương ứng với bức tranh đó.
1. What can you see? – I can see a rainbow.
2. What can you see? – I can see a river.
3. What can you see? – I can see a road.
1. Cậu có thể nhìn thấy cái gì thế? – Tớ có thể nhìn thấy cầu vồng.
2. Cậu có thể nhìn thấy cái gì thế? – Tớ có thể nhìn thấy một dòng sông.
3. Cậu có thể nhìn thấy cái gì thế? – Tớ có thể nhìn thấy một con đường.
3. (trang 13 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Look and write. (Nhìn và viết.)
Hướng dẫn: Con hoàn thành các chữ dưới đây bằng các từ rainbow, river hoặc road. Lưu ý, ở câu 1 chữ R được viết hoa, còn ở câu 2 chữ r được viết thường.
4. (trang 14 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Look and write. Then say (Nhìn và viết. Sau đó, nói các từ vựng)
Hướng dẫn: Con xem tranh, viết chữ còn thiếu. Sau đó đọc to các từ vựng có trong bức tranh.
5. (trang 14 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Read and match. (Đọc và nối đáp án.)
Hướng dẫn: Con đọc các câu dưới đây, tìm từ khoá (ví dụ rainbow, river hoặc road), xem nó miêu tả bức tranh nào thì nối với bức tranh đó.
6. (trang 15 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Game: Do the puzzle. Then point and say. (Điền chữ. Chỉ và nói)
Hướng dẫn: Con nhìn hình số 1, 2, 3 xem nó là hình gì. Viết từ đó vào các ô trống. Sau đó, chỉ tranh và nói.
7. (trang 8 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 2). Project: Make a paper binoculars (see page 62). Look through them. Tell your friends what you can see. (Dự án: Hãy làm ống nhòm bằng giấy (xem trang 62 để biết cách làm). Dùng nó để nhòm. Hãy kể với bạn của mình rằng con nhìn thấy điều gì.)
Cách làm ống nhòm giấy bằng lõi quận giấy vệ sinh
Bước 4: Tạo 2 lỗ ở 2 bên ống nhòm
1. Tớ có thể thấy một dòng sông.
2. Tớ có thể thấy một con đường
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Anh lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 2 Global Success (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác