Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì? là câu hỏi bạn cần biết khi làm việc hoặc sinh sống tại quốc gia khác. Việc hiểu rõ các thuật ngữ pháp lý này là rất quan trọng và nếu bạn đang tìm hiểu cách diễn đạt thuật ngữ này trong tiếng anh thì bài viết này chính là dành cho bạn. Trong bài viết này, AZTAX sẽ giải thích khái niệm đăng ký tạm trú và cung cấp cách dịch chính xác sang tiếng Anh, giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho các tình huống liên quan đến cư trú tạm thời.

Hướng dẫn các bước thực hiện

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia sau đó chọn mục Tạm trú để thực hiện thủ tục.

Bước 2: Khai báo thông tin trên trang Khai báo tạm trú theo hướng dẫn

Các thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập, không được bỏ qua.

Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên giấy tờ, tài liệu đính kèm thì gửi hồ sơ để hoàn thành.

Xem hướng dẫn chi tiết: Thủ tục đăng ký tạm trú online

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết

Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cũng cần đợi giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.

Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.

Những thuật ngữ tiếng anh liên quan đến đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú trong tiếng Anh được gọi là “Declaration of Temporary Residence”

Thẻ tạm trú trong tiếng Anh là “Temporary Residence Card”

Thẻ thường trú trong tiếng Anh được gọi là “Permanent Residence Card”

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trong tiếng Anh là “Immigration Authority”

Xem thêm: Tạm trú tạm vắng là gì?

Xem thêm: Phân biệt KT1, KT2, KT3, KT4 về cư trú

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có gì cần chú ý

Căn cứ quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thủ tục thông báo lưu trú cho người nước ngoài hay nhiều người gọi là thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có 03 điểm cần chú ý:

- Cơ sở lưu trú cần thông báo lưu trú cho người nước ngoài gồm: Khách sạn; nhà riêng; nhà khách; khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập; cơ sở khám, chữa bệnh.

- Thời gian khai báo tạm trú: Trong 12 giờ kể từ khi người nước ngoài đến tạm trú, chủ cơ sở lưu trú phải hoàn thành khai báo tạm trú (đối với vùng sâu, vùng xa thời hạn là 24 giờ).

- Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

Khai báo qua mạng tại Trang thông tin điện tử

Khai báo trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn bằng Phiếu khai báo tạm trú

Thủ tục thông báo lưu trú cho người nước ngoài không giống với thủ tục đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam. Nếu cần hướng dẫn thực hiện thủ tục này, mời bạn đọc xem bài viết: Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài thế nào?

Trên đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất. Nếu có thắc mắc gì về đăng ký thường trú, tạm trú, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài trực tuyến của LuatVietnam: 19006192 .

Đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu? Đăng ký dài hạn được không?

Khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú quy định, thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

Ai phải làm thủ tục đăng ký tạm trú?

Người phải làm thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú:

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Theo quy định trên, công dân Việt Nam khi chuyển đến địa phương khác nơi thường trú sinh sống từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.

Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú bao gồm:

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi mà mình dự kiến đăng ký tạm trú.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiến hành thẩm định, cập nhật thông tin về nơi và thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký biết rằng thông tin tạm trú đã được cập nhật.

Nếu việc đăng ký tạm trú bị từ chối, cơ quan có trách nhiệm phải cung cấp văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

(Dựa theo khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP đã chỉ ra một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp như:

Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất;

Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở;

Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;

Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở...

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.

(Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

Chủ trọ hay người thuê nhà phải đăng ký tạm trú

Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú, người thuê là bên có nghĩa vụ khai báo, đăng ký tạm trú.

Riêng với trường hợp người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú cho bên thuê nhà người nước ngoài theo quy định tại Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Dịch vụ làm tạm trú tại TP.HCM của AZTAX

AZTAX tự hào là lựa chọn hàng đầu cho dịch vụ làm tạm trú tại TP.HCM, phục vụ nhu cầu của cả công dân và người nước ngoài khi chuyển đến sống hoặc làm việc tại thành phố năng động này. Với cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng, nhanh chóng và hiệu quả, chúng tôi đảm bảo hỗ trợ toàn diện trong suốt quy trình làm thẻ, từ khâu tư vấn đến hoàn tất thủ tục.

Lợi ích của bạn khi chọn dịch vụ làm tạm trú của AZTAX tại TP.HCM:

Việc nắm rõ đăng ký tạm trú tiếng anh là gì không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn hỗ trợ bạn trong việc xử lý các thủ tục hành chính quốc tế. AZTAX hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ khái niệm và cách sử dụng thuật ngữ này một cách chính xác. Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089.

Tôi có sổ hộ khẩu thường trú tại tổ dân phố Hạnh, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Tôi muốn làm đăng ký KT3 cho 3 người em hiện là sinh viên. Khi nộp hồ sơ lên phường đồng chí cán bộ phụ trách trả lời tôi là sinh viên không được làm KT3. Bộ Công an cho tôi hỏi đồng chí cán bộ này trả lời tôi như vậy có đúng không?

Theo Luật Cư trú hiện nay không còn khái niệm KT3 mà thay vào đó là các thủ tục đăng ký tạm trú và thông báo lưu trú. Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 35/2014/TT/BCA ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú quy định: “Học sinh, sinh viên, học viên ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì cá nhân, cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị đăng ký tạm trú. Danh sách bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên; ngày, tháng, năm; giới tính; nguyên quán; dân tộc; tôn giáo; số chứng minh nhân dân; nghề nghiệp, nơi làm việc; nơi thường trú; nơi tạm trú; thời gian tạm trú. Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận về việc đã đăng ký tạm trú vào danh sách đăng ký tạm trú cá nhân, cơ quan, tổ chức. Trường hợp cá nhân có nhu cầu cấp sổ tạm trú riêng thì được cấp riêng.” Do đó, trường hợp 3 người em của bạn Hòa hiện là sinh viên được đăng ký tạm trú nếu có nhu cầu và thực hiện các thủ tục theo quy định của Luật Cư trú, các văn bản hướng dẫn thi hành./.